14 DẠNG CÂU HỎI IELTS READING THƯỜNG GẶP NHẤT

Reading là một trong những kỹ năng được cho là “dễ thở” hơn khi so sánh với Writing hay Speaking. Tuy nhiên, để có được một band điểm như ý muốn thì chúng ta cũng cần phải ôn tập thật kỹ. Và trong bài thi IELTS Reading có thể xuất hiện 14 dạng câu hỏi khác nhau, việc biết được các dạng bài Reading IELTS và nắm được chiến lược làm từng dạng sẽ giúp bạn có được sự chuẩn bị tốt nhất và vững chắc tâm lí khi bước vào kỳ thi. Cùng AE điểm qua các dạng câu hỏi trong IELTS Reading thường gặp trong bài viết này nhé!

1. MATCHING HEADINGS

Nội dung

Matching headings yêu cầu thí sinh phải chọn tiêu đề (headings) phù hợp nhất cho các đoạn văn trong bài. Thông thường, những tiêu đề này sẽ được đánh số La Mã (i, ii, iii…) còn đoạn văn sẽ được đánh thứ tự theo bảng chữ cái (A, B, C…). Số lượng tiêu đề thông thường sẽ nhiều hơn số lượng đoạn văn nên thí sinh cần phải chú ý khi làm bài.
14 DẠNG CÂU HỎI IELTS READING THƯỜNG GẶP NHẤT Lưu ý:
Một vài lưu ý khi làm Matching headings trong IELTS Reading:
  • Nên đọc kĩ và phân biệt rõ ràng giữa các headings với nhau. Nhiều headings có thể có keywords (từ khoá) giống nhau nên rất nhiều thí sinh hay bị nhầm.
  • Muốn làm đúng matching headings đừng nên chỉ so sánh keywords giữa headings và đoạn văn mà nên đọc hết đoạn và thật sự nắm được ý chính của đoạn.
  • Thường giữa headings và đoạn văn sẽ có synonyms (từ đồng nghĩa) nhưng có nhiều trường hợp headings sẽ được paraphrase (viết lại) bằng cách khác mà không sử dụng synonyms. Vì vậy đừng phụ thuộc 100% vào synonyms nhé!
  • Có thể dùng phương pháp loại trừ khi còn phân vân giữa các headings: làm câu dễ trước và chừa câu khó lại để loại trừ sau.

2. TRUE/ FALSE/ NOT GIVEN VÀ YES/ NO/ NOT GIVEN

True/False/Not Given và Yes/No/Not Given đều yêu cầu thí sinh phải lựa chọn xem thông tin đưa ra trong câu hỏi là đúng, sai hay không được đề cập tới trong bài đọc IELTS. Trong đó:
  • True/Yes: thông tin trong câu hỏi trùng khớp với thông tin trong bài đọc
  • False/No: thông tin trong câu hỏi trái ngược với thông tin trong bài đọc
  • Not Given: thông tin trong câu hỏi không được đề cập trong bài đọc
14 DẠNG CÂU HỎI IELTS READING THƯỜNG GẶP NHẤT Lưu ý:
Đây là dạng bài rất nhiều thí sinh gặp khó khăn khi làm. Một vài tips hiệu quả để làm True/ False/ Not Given và Yes/ No/ Not Given như sau:
  • Không phụ thuộc 100% vào việc đi tìm từ đồng nghĩa giữa bài đọc và câu hỏi, vì có nhiều trường hợp thông tin sẽ được paraphrase bằng cách khác mà không dùng từ đồng nghĩa. Skim/scan tìm từ đồng nghĩa rất dễ bị bỏ lỡ thông tin và chọn nhầm Not Given.
  • Câu hỏi trong dạng bài này thường đi theo thứ tự thông tin trong bài đọc. Thí sinh nên lưu ý điều này để xác định vị trí thông tin hiệu quả hơn.
  • Đừng tự suy diễn theo ý của mình. Thông tin nếu là True hoặc False thì phải được đề cập rõ ràng trong bài.
  • Nếu không tìm được thông tin nằm ở đâu thì đừng tốn quá nhiều thời gian vào nó mà hãy chọn Not Given rồi đánh dấu lại câu đó và quay lại nếu còn thời gian.

3. MATCHING INFORMATION

Dạng Matching information yêu cầu thí sinh tìm xem thông tin trong câu hỏi đề cập tới đoạn nào. Có nhiều trường hợp một đoạn có thể được dùng để trả lời cho nhiều câu (đề bài sẽ ghi rõ).
14 DẠNG CÂU HỎI IELTS READING THƯỜNG GẶP NHẤT Lưu ý:
Đây là một trong các dạng bài IELTS Reading khó nhất. Vì vậy khi làm bài thí sinh cần lưu ý những điều sau đây:
  • Thứ tự câu hỏi sẽ không đi theo thứ tự thông tin trong bài đọc, vì thế việc dựa vào thứ tự trong bài sẽ dễ khiến thí sinh thấy rối khi làm.
  • Thông thường đừng đi tìm tên riêng hay từ khoá giống nhau hoàn toàn giữa câu hỏi và bài đọc vì thông tin gần như chắc chắn sẽ được paraphrase.
  • Nên đọc lướt qua list câu hỏi một lần xem câu nào làm được trước thì làm, sau đó thì mới loại trừ những câu còn lại nhé!
  • Thông tin câu hỏi không phải là thông tin chính mà có thể là một chi tiết nhỏ nào đó trong đoạn.
  • Có thể có đoạn không trả lời cho câu hỏi nào.

4. SUMMARY COMPLETION

Summary completion yêu cầu thí sinh điền vào chỗ trống để hoàn thành một phần “tổng kết” cho bài đọc. Phần tổng kết này có thể là tổng kết toàn bài, tổng kết một đoạn hoặc một vài đoạn.
14 DẠNG CÂU HỎI IELTS READING THƯỜNG GẶP NHẤT Lưu ý:
Khi làm dạng bài này, thí sinh nên chú ý:
  • Đa phần câu hỏi sẽ theo thứ tự thông tin trong bài đọc, nhưng cũng có trường hợp 2 câu liên tiếp nhau có thể bị đảo thứ tự.
  • Nên đọc kĩ đề để biết cần điền bao nhiêu từ vào chỗ trống và có được điền số hay không (No more than … words AND/OR a number).
  • Nên đọc cấu trúc câu hỏi để xem từ cần điền đang thuộc loại từ nào.
  • Nếu từ cần điền là một danh từ, cần chú ý đó là danh từ số ít hay số nhiều.
  • Một vài trường hợp thí sinh phải tự tìm từ từ bài đọc để điền vào chỗ trống, cũng có trường hợp đề bài cho sẵn các lựa chọn (A, B, C, D..) để thí sinh chọn.

5. MULTIPLE CHOICE

Multiple Choice là dạng câu hỏi trắc nghiệm, yêu cầu thí sinh chọn đáp án chính xác nhất trong 4 lựa chọn (A, B, C, D) để trả lời thông tin đưa ra trong câu hỏi.
14 DẠNG CÂU HỎI IELTS READING THƯỜNG GẶP NHẤT Lưu ý:
Dạng bài “tưởng dễ mà không dễ” này đòi hỏi thí sinh phải lưu ý tới những điều như sau:
  • Đừng chỉ dựa vào 1,2 keywords (từ khoá) giống nhau mà chọn, vì đa phần lựa chọn nào cũng sẽ xuất hiện từ khoá giống bài đọc.
  • Câu hỏi có thể hỏi thông tin chính trong đoạn hoặc hỏi một chi tiết nào đó.
  • Thứ tự đa số câu hỏi đi theo thứ tự thông tin trong bài.
  • Có thể dùng phương pháp loại trừ trong trường hợp còn phân vân giữa hai lựa chọn

6. LIST SELECTION

Dạng câu hỏi này yêu cầu thí sinh chọn 2 hoặc 3 đáp án đúng từ danh sách các lựa chọn để trả lời câu hỏi đề bài đưa ra.
14 DẠNG CÂU HỎI IELTS READING THƯỜNG GẶP NHẤT Lưu ý:
Đây là một dạng bài còn khá lạ với một vài thí sinh nên các bạn cần lưu ý những điểm sau:
  • Thông tin trong bài và trong các lựa chọn có thể được paraphrase bằng synonyms (từ đồng nghĩa) hoặc bằng các phương pháp paraphrase khác.
  • Nếu không chắc chắn một lựa chọn là đúng hay sai thì nên bỏ qua và cân nhắc các lựa chọn khác rồi loại trừ sau.
  • Những lựa chọn thường sẽ đi theo thứ tự thông tin trong bài đọc.

7. CHOOSE A TITLE

Dạng câu hỏi này yêu cầu người đọc phải tìm tựa đề cho cả bài đọc.
14 DẠNG CÂU HỎI IELTS READING THƯỜNG GẶP NHẤT Lưu ý:
  • Vì đây là dạng bài hỏi ý chính của cả bài nên người đọc cần làm nó cuối cùng, sau khi đã đọc xong bài đọc và trả lời hết những dạng câu hỏi khác.
  • Với dạng bài này, đừng đi tìm keywords giống nhau giữa câu hỏi và bài đọc hay đi tìm synonyms. Thí sinh chỉ có thể trả lời được dạng câu hỏi này khi thật sự nắm được ý chính của cả bài.

8. CLASSIFICATION

Dạng câu hỏi này yêu cầu thí sinh phân loại thông tin vào các nhóm cho sẵn. Một vài dạng con của dạng này là Matching name (Nối tên với thông tin liên quan) hoặc Matching date (Nối ngày tháng với thông tin liên quan).
14 DẠNG CÂU HỎI IELTS READING THƯỜNG GẶP NHẤT Lưu ý:
  • Với dạng này thì thường danh sách tên riêng hoặc ngày tháng sẽ theo thứ tự, còn danh sách các thông tin thì không.
  • Có những trường hợp nhiều câu có thể vào một nhóm (ví dụ, nhiều thông tin có thể nối với một tên riêng).

9. MATCHING SENTENCE ENDING

Dạng câu hỏi này sẽ cho sẵn nửa đầu của một câu và yêu cầu thí sinh chọn nửa câu sau phù hợp, dựa vào thông tin trong bài đọc.
14 DẠNG CÂU HỎI IELTS READING THƯỜNG GẶP NHẤT Lưu ý:
Đây là một dạng bài khá đặc biệt, yêu cầu thí sinh phải lưu ý một số điều sau:
  • Nên đọc kĩ nửa câu đầu trước để xác định thông tin trong bài.
  • Thông tin nửa câu sau sẽ được paraphrase nên đừng chỉ chăm chăm đi tìm từ khoá giống nhau nhé!
  • Thứ tự những câu hỏi trong dạng bài này thường sẽ đi theo thứ tự thông tin trong bài.
  • Câu hoàn chỉnh phải đúng cả về mặt ngữ pháp và phù hợp về mặt ý nghĩa.
  • Thường đề bài sẽ cho nhiều endings (nửa câu sau) hơn là nửa câu đầu nên sẽ có ending bị dư.

10. TABLE COMPLETION

Dạng câu hỏi này yêu cầu thí sinh điền vào chỗ trống để hoàn thành một bảng thông tin.
14 DẠNG CÂU HỎI IELTS READING THƯỜNG GẶP NHẤT Lưu ý:
Một vài điểm thí sinh cần nhớ khi làm dạng bài này như sau:
  • Nên chú ý thông tin ở cột hàng ngang và hàng dọc của bảng thông tin vì nó giúp thí sinh xác định vị trí thông tin cần tìm trong bài.
  • Quan sát cấu trúc của câu để dự đoán loại từ cần điền vào chỗ trống.
  • Nhớ xem đề bài cho phép mình điền bao nhiêu từ nhé! (No more than … words and/ or a number)

11. FLOW CHART COMPLETION

Dạng câu hỏi này yêu cầu thí sinh điền vào chỗ trống để hoàn thành một quy trình được đề cập trong bài.
14 DẠNG CÂU HỎI IELTS READING THƯỜNG GẶP NHẤT Lưu ý:
Một vài lưu ý khi làm dạng bài này:
  • Vì là điền thông tin để hoàn thành một quy trình nên thường thứ tự câu hỏi sẽ theo đúng như thứ tự thông tin trong bài đọc.
  • Thông tin trong dạng câu hỏi này sẽ không trải dài mà thường chỉ tập trung trong 1 hoặc 2 đoạn.
  • Giống những dạng Gap fill khác, khi làm dạng này cần chú ý số từ được điền vào chỗ trống (No more than … words and/or a number).
  • Đọc cấu trúc câu hỏi (thường là một câu hoàn chỉnh) để biết loại từ cần điền vào chỗ trống là loại từ nào.

12. DIAGRAM COMPLETION

Dạng câu hỏi này yêu cầu thí sinh phải chọn từ phù hợp điền vào chỗ trống để chú thích cho một bức hình.
14 DẠNG CÂU HỎI IELTS READING THƯỜNG GẶP NHẤT Lưu ý:
Cách làm dạng bài này khá giống với cách tiếp cận với dạng Sentence Completion:
  • Cần chú ý loại từ cần điền vào chỗ trống. Tuy nhiên cần lưu ý, nếu như câu hỏi ở dạng Sentence completion là một câu hoàn chỉnh thì câu hỏi ở dạng này thường chỉ là một cụm danh từ.
  • Cần chú ý số từ được cho phép điền vào chỗ trống (No more than … words and/or a number)
  • Thứ tự câu hỏi có thể theo thứ tự bài đọc, tuy nhiên hai câu hỏi đứng gần nhau có thể thay đổi thứ tự cho nhau.
  • Những câu trả lời cho dạng bài này thường chỉ tập trung vào một hoặc hai đoạn trong bài đọc.

13. SHORT ANSWER QUESTIONS

Dạng câu hỏi này yêu cầu thí sinh đưa ra câu trả lời ngắn (tầm 1-3 chữ) để trà lời câu hỏi được đưa ra. Từ dùng để trả lời thường phải được lấy từ trong bài.
14 DẠNG CÂU HỎI IELTS READING THƯỜNG GẶP NHẤT Lưu ý:
  • Thí sinh cần đọc kĩ yêu cầu để để biết câu trả lời có thể dài bao nhiêu từ (No more than … words and/or a number).
  • Thí sinh có thể dự đoán từ cần trả lời thuộc loại từ nào (danh từ, động từ…) bằng cách phân tích từ dùng để hỏi trong câu hỏi (what, which…).
  • Những câu hỏi trong dạng này thường đi theo thứ tự.
  • Từ phải được lấy từ từ nguyên gốc trong bài đọc, không thay đổi về loại từ hay số ít số nhiều.

14. SENTENCE COMPLETION

Đề bài yêu cầu học viên tìm từ để điền vào chỗ trống trong một câu. Từ cần điền phải là từ được tìm thấy trong bài đọc.
14 DẠNG CÂU HỎI IELTS READING THƯỜNG GẶP NHẤT Lưu ý:
  • Thí sinh phải điền y chang từ như nó xuất hiện trong bài đọc, không được phép thay đổi dạng thức từ hay thêm số ít/ số nhiều.
  • Thứ tự câu hỏi sẽ theo thứ tự thông tin trong bài.
  • Nên đọc cấu trúc câu để biết cần điền loại từ nào vào chỗ trống.
  • Nên đọc kĩ đề để biết cần điền bao nhiêu từ vào chỗ trống và có được điền số hay không (No more than … words AND/OR a number)

Chúc các bạn chinh phục IELTS thành công nhé!

Bình luận
Liên hệ