Khi viết bài IELTS Writing task 2, chắc hẳn không ít lần các bạn loay hoay, đắn đo không biết nên sử dụng từ nào khi muốn nói “một vài”, “nhiều” phải không? Vậy nên bài viết này sẽ là gợi ý một số cụm từ nên và không nên dùng nhé.
1. NHỮNG TỪ KHÔNG NÊN SỬ DỤNG TRONG WRITING TASK 2
Trong Writing task 2, các bạn cần tránh những từ INFORMAL, ở đây cụ thể là các từ như:
A LOT OF, LOTS OF, PLENTY OF, A BUNCH OF, TONS OF
2. NHỮNG CỤM TỪ CỰC KỲ XỊN NÊN SỬ DỤNG TRONG WRITING TASK 2
SOME, SEVERAL: một vài
VD: There are SOME benefits of online shopping.
(Có một số lợi ích của việc mua sắm trực tuyến.)
There are SEVERAL reasons why the government should control the amount of noise produced.
(Có một vài lý do tại sao chính phủ nên kiểm soát lượng tiếng ồn được tạo ra.)
MANY (determiner), NUMEROUS (adj): nhiều
VD: MANY young individuals are currently opening their own business instead of working for other employers.
(Nhiều người trẻ tuổi hiện nay đang mở cơ sở kinh doanh của riêng mình thay vì làm việc cho những người chủ.)
My friend who is doing a course in biology said that he had to conduct too many experiments and complete NUMEROUS projects.
(Một người bạn của tôi theo học ngành công nghệ sinh học đã nói rằng anh ấy phải thực hiện rất nhiều thí nghiệm và hoàn thành vô số dự án.)
A GREAT / HUGE / EXCESSIVE NUMBER OF: một lượng lớn cái gì (dùng cho danh từ đếm được)
A GREAT / HUGE / EXCESSIVE AMOUNT OF: một lượng lớn cái gì (dùng cho danh từ không đếm được)
VD: A NUMBER OF actions could be taken to handle the problems.
(Một số động thái có thể được thực hiện để xử lý các vấn đề này.)
Those diners who eat AN EXCESSIVE AMOUNT OF fast food are more likely to suffer from obesity or diabetes.
(Những người mà ăn một lượng thức ăn nhanh quá lớn có nhiều khả năng mắc bệnh béo phì hay tiểu đường.)
A (WIDE) VARIETY OF / A (WIDE) RANGE OF / A SPECTRUM OF: hàng loạt
VARIOUS (adj): nhiều, đa dạng chủng loại
VD: As they are in the process of growing up, they need to eat A WIDE RANGE OF food, including meat which contains essential nutrients, to improve their physical health.
(Bởi vì trẻ em đang trong quá trình lớn lên, chúng cần phải ăn đa dạng thực phẩm, bao gồm thịt mà có các dưỡng chất thiết yếu, để cải thiện sức khỏe thể chất của chúng.)
Lưu ý: Các cụm A (WIDE) VARIETY OF / A (WIDE) RANGE OF, A SPECTRUM OF, VARIOUS dùng để nói về sự ĐA DẠNG, KHÁC NHAU của sự vật, sự việc.
AN INFLUX OF: một lượng lớn đi về đâu đó
Từ này mang nghĩa là một lượng lớn người hoặc vật đổ về đâu, tập trung tại đâu đấy.
VD: THE LARGE INFLUX OF people to Canada was due to economic pressures in Europe.
(Dòng người lớn đổ về sống ở Canada là do áp lực kinh tế ở châu Âu.)